Đối với một người mới làm quen với khái niệm Business Intelligence (BI) thì tìm hiểu những thuật ngữ liên quan có thể mất không ít thời gian. Vì vậy bài viết này sẽ lần lượt điểm qua những thuật ngữ công nghệ phổ biến nhất của BI.
S - Slicing and Dicing (Cắt nhỏ dữ liệu)
Cắt nhỏ dữ liệu là tác vụ tách khối dữ liệu (data cube) ra thành những phần nhỏ hơn nhằm xem xét chúng theo nhiều khía cạnh. Quá trình này được lặp lại cho đến khi người dùng đã có được mức độ thông tin chi tiết cần thiết.
Cắt lát (slicing) tạo ra một khối dữ liệu mới với số chiều (dimension) giảm đi một bằng cách giữ nguyên 1 giá trị cụ thể của chiều đó. Dicing (thu nhỏ) là tạo ra một khối dữ liệu mới bằng cách chọn một số giá trị cụ thể của một số chiều.
T - Tableau
Được thành lập vào năm 2003 bởi 3 chuyên gia hàng đầu từ Đại học Stanford, Tableau đã trở thành biểu tượng của sự đổi mới và tính ưu việt trong business intelligence và phân tích dữ liệu.
Báo cáo Magic Quadrant 2017 của Gartner đã xếp Tableau vào nhóm dẫn đầu (leader quadrant) trong lĩnh vực BI và Analytics 5 năm liên tiếp. Trong số các nhà cung cấp giải pháp trên thị trường, chỉ có 3 doanh nghiệp nắm giữ vị trí đứng đầu này. Những giải pháp của Tableau được hơn 39.000 người đến từ các doanh nghiệp, cơ quan chính phủ cho tới các tổ chức phi lợi nhuận tại hơn 150 quốc gia tin dùng.
Đọc thêm: Tableau 10.2 – khẳng định vị thế giải pháp BI hàng đầu
U - User experience (Trải nghiệm người dùng)
Các phần mềm BI hiện đại có thể khai thác tối đa tiềm năng của dữ liệu doanh nghiệp bằng cách đem đến khả năng phân tích cho mọi nhân viên.
Những phần mềm này được thiết kế với mục đích đem đến cho người dùng khả năng thấu hiểu tình hình từ dữ liệu, giao diện dễ sử dụng, thậm chí những nhân viên bình thường cũng có thể trở thành chuyên gia về BI. Điều này chỉ có thể thực hiện khi thiết kế của phần mềm bao hàm cả cách thức con người đặt câu hỏi, giải quyết thông tin và tìm hiểu câu trả lời một cách tự nhiên.
Đọc thêm: Grab ứng dụng Business Intelligence trong “siêu bản địa hóa” ứng dụng đặt xe như thế nào?
V – Visualisation (Hình ảnh hóa)
Con người xử lý thông tin tốt hơn khi được gợi những dấu hiệu trực quan gắn liền với dữ liệu đó. Những biểu đồ, sơ đồ, bản đồ và đồ thị giúp người dùng dễ dàng nhận biết các xu hướng, hình mẫu hơn.
Từng yếu tố trong hình ảnh hóa dữ liều đều cần được lựa chọn với mục đích tối ưu hóa khả năng nhận biết của người dùng: màu sắc nào có trong bảng màu, hình dạng biểu đồ nào đang được sử dụng.
W- Data Warehouse (Kho dữ liệu)
Kho dữ liệu là nơi lưu trữ tập trung mọi dữ liệu được thu thập từ một hay nhiều hệ thống công nghệ thông tin khác nhau.
Đối với một giải pháp business intelligence, kho dữ liệu là dữ liệu từ những hệ thống khác được lưu trữ sau khi chúng được xử lý bởi quy trình ETL (Extract – Transform – Load). Số dữ liệu này sau đó sẽ được dùng trong các tác vụ phân tích.
Nếu như cơ sở dữ liệu (database) được thiết kế để xử lý các giao dịch (transaction) và thường chỉ lưu những dữ liệu hiện hành thì kho dữ liệu được thiết kế cho mục đích phân tích và báo cáo, và lưu trữ cả dữ liệu hiện hành và dữ liệu quá khứ.
Z - Zero-latency enterprise (Doanh nghiệp không có độ trễ)
Doanh nghiệp không có độ trễ là một tổ chức nơi mà thông tin có thể tự do di chuyển giữa các phòng ban mà không bị chậm trễ. Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể nhanh chóng phản ứng với các biến cố ngay khi chúng vừa xảy ra.
Đăng ký theo dõi Blog của chúng tôi để nhận thêm nhiều bài viết về Business Intelligence. Bạn cũng có thể yêu cầu một buổi demo giải pháp ngay hôm nay.